0984 216 682

Tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng theo quy định năm 2024

Tài sản của vợ, chồng

Xác định đâu là tài sản riêng và đâu là tài sản chung của vợ chồng rất quan trọng, đặc biệt khi ly hôn. Bởi vì nếu xác định không đúng sẽ gây ảnh hưởng và thiệt hại rất lớn tới quyền lợi chính đáng của các bên. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn để xác định tài sản riêng – tài sản chung của vợ chồng.

  1. Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản chung của vợ chồng là gì? Điều 33 Luật Hôn nhân gia đình quy định:

  1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
  1. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
  2. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Xem thêm: Hồ sơ và thủ tục ly hôn đơn phương 2024

Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Như vậy, tài sản chung của vợ chồng là các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân, gồm:

  • Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân
  • Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân
  • Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
  • Quyền sử dụng đất vợ, chồng có được sau khi kết hôn

Qua quy định trên có thể hiểu đơn giản là các tài sản, thu nhập phát sinh trong thời kỳ hôn nhân sẽ được coi là tài sản chung, trừ trường hợp tài sản đó được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp vợ chồng có tranh chấp các tài sản trong thời kỳ hôn nhân thì theo nguyên tắc của pháp luật hôn nhân gia đình thì tài sản đó được coi là tài sản chung nếu không có căn cứ để chứng minh đó là tài sản riêng.

Ngoài quy định trên, Điều 9 Nghị định 126/2014 còn quy định chi tiết về “Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân” như sau:

“Điều 9. Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân

  1. Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.
  2. Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.
  3. Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật”.

Còn về hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng được quy định như sau:

“Điều 10. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng

  1. Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
  2. Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình”.

Xem thêm: Khi ly hôn thì chia đất như thế nào năm 2024

Tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng

2. Tài sản riêng của vợ, chồng

Thế nào là tài sản riêng của vợ, chồng? Điều 43 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định như sau:

“1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho             riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài         sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ,               chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này”.

Như vậy, theo quy định trên thì có thể thấy tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm các tài sản sau đây:

  • Tài sản mỗi người có được trước khi kết hôn
  • Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng
  • Tài sản khác thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng

Điều 11 Nghị định 126/2014 quy định chi tiết về tài sản riêng khác của vợ chồng như sau:

“Điều 11. Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật

  1. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
  2. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
  3. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng”.

Xem thêm: Chia tài sản chung của vợ chồng năm 2024

Tài sản riêng của vợ, chồng
Tài sản riêng của vợ, chồng

3. Dịch vụ ly hôn của chúng tôi

Liên hệ Luật sư tư vấn Hôn nhân và gia đình để giúp bạn giảm bớt gánh nặng thủ tục ly hôn. HD Luật & Fdico có các dịch vụ tư vấn về ly hôn mà khách hàng quan tâm nhất:

– Tư vấn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương

– Tư vấn soạn thảo mẫu đơn thuận tình ly hôn

– Tư vấn thủ tục ly hôn

– Tư vấn về phân chia tài sản

– Tư vấn giành quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn

– Tư vấn ly hôn có yếu tố nước ngoài

Để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời, liên hệ ngay Hotline – 0988.073.181 hoặc 0967.678.613

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0988073181